API

  • Resveratrol 50%/98%/tan trong nước 10% CAS 501-36-0 Chiết xuất Polygonum cuspidatum

    Resveratrol 50%/98%/tan trong nước 10% CAS 501-36-0 Chiết xuất Polygonum cuspidatum

    Resveratrol là một chất chống oxy hóa tự nhiên, có thể làm giảm độ nhớt của máu, ức chế đông máu và giãn mạch tiểu cầu, duy trì lưu lượng máu trơn tru, ngăn ngừa sự xuất hiện và phát triển của ung thư, đồng thời có tác dụng phòng ngừa và điều trị chống xơ vữa động mạch, bệnh tim mạch vành, bệnh tim thiếu máu cục bộ, và tăng lipid máu.

  • Axit ferulic CAS 1135-24-6 Axit ferulic tự nhiên 98% Chiết xuất cám gạo

    Axit ferulic CAS 1135-24-6 Axit ferulic tự nhiên 98% Chiết xuất cám gạo

    Axit Ferulic là một axit thơm tồn tại rộng rãi trong thế giới thực vật.Axit ferulic có độc tính thấp và dễ dàng được cơ thể con người chuyển hóa.Nó có thể được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm và được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm, y học, v.v.

  • Chiết xuất cám gạo Axit Ferulic tự nhiên Ceramide Nguyên liệu mỹ phẩm

    Chiết xuất cám gạo Axit Ferulic tự nhiên Ceramide Nguyên liệu mỹ phẩm

    Chiết xuất cám gạo là chiết xuất vỏ hạt của cây họ đậu OryzaSativaL, có chứa axit béo không bão hòa, tocopherols, tocotrienols, lipopolysaccharides, chất xơ ăn được, squalene γ- Oryzanol và các hoạt chất sinh lý khác.Những chất này có chức năng quan trọng trong việc ngăn ngừa các bệnh về tim và mạch máu não, chống ung thư, tăng cường khả năng miễn dịch, giảm lipid máu, ngăn ngừa táo bón và béo phì và là nguyên liệu quan trọng cho thực phẩm sức khỏe, thuốc, mỹ phẩm và công nghiệp hóa chất.

  • Chiết xuất Fructuss Sophorae Rutin Quercetin Nguyên liệu dược phẩm

    Chiết xuất Fructuss Sophorae Rutin Quercetin Nguyên liệu dược phẩm

    Chiết xuất Fructuss Sophorae được chiết xuất từ ​​nụ hoa khô của Sophora japonica, một loại cây họ đậu. Thành phần hoạt chất chính là rutin. Chiết xuất của Sophora japonica Thunb. Có chức năng chống oxy hóa, ức chế tế bào ung thư và bảo vệ tế bào thần kinh.

  • Chiết xuất Galla Chinensis Axit Ellagic Axit tannic Axit Gallic Nguyên liệu dược phẩm

    Chiết xuất Galla Chinensis Axit Ellagic Axit tannic Axit Gallic Nguyên liệu dược phẩm

    Chiết xuất Galla chinensis là một sản phẩm được chiết xuất từ ​​hạt dẻ, chủ yếu chứa tannin hạt dẻ, axit gallic, v.v. Tannin, axit gallic và các thành phần khác có nhiều cấu trúc hydroxyl phenolic ortho hơn. Chúng giải phóng hydro như một chất cho hydro để kết hợp với các gốc tự do trong môi trường và chấm dứt phản ứng dây chuyền do các gốc tự do gây ra, nhằm ngăn chặn sự truyền và tiến triển liên tục của quá trình oxy hóa. Do đó, chúng có vai trò mạnh mẽ trong việc loại bỏ các gốc tự do trong cơ thể, do đó tạo ra tác dụng chống lão hóa.

  • Axit Glycyrrhetinic 98% CAS 471-53-4 Glycyrrhiza chiết xuất nguyên liệu mỹ phẩm

    Axit Glycyrrhetinic 98% CAS 471-53-4 Glycyrrhiza chiết xuất nguyên liệu mỹ phẩm

    Thành phần hoạt chất chính của cam thảo là Glycyrrhizic Acid.Cấu trúc phân tử của axit glycyrrhizic chứa 1 phân tử Axit Glycyrrhetinic và 2 phân tử axit glucuronic.Trong những năm gần đây, các nghiên cứu dược lý và lâm sàng đã phát hiện ra rằng axit glycyrrhizic có chức năng bảo vệ gan, chống viêm, hạ huyết áp, tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể và cải thiện chức năng sinh lý.Axit Glycyrrhetinic có tác dụng chống viêm, chống oxy hóa, chống ung thư, kháng khuẩn, kháng vi-rút và các tác dụng khác.

  • Dipotassium glycyrrhizinate 65%/76% (98% uv) Chiết xuất cam thảo CAS 68797-35-3

    Dipotassium glycyrrhizinate 65%/76% (98% uv) Chiết xuất cam thảo CAS 68797-35-3

    Dipotassium glycyrrhizinate là một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử c42h60k2o16.Nó là một loại bột mịn màu trắng hoặc gần như trắng với độ tinh khiết 98%.Nó có vị ngọt đặc biệt, độ hòa tan trong nước tốt và hương vị tinh khiết.Dipotassium glycyrrhizinate có nhiều tác dụng như kìm khuẩn, chống viêm, giải độc, chống dị ứng, khử mùi, v.v.Nó được sử dụng rộng rãi trong y học, mỹ phẩm, hóa chất hàng ngày, thực phẩm và các ngành công nghiệp khác.

  • Curcumin 95-98% CAS 458-37-7 Chiết xuất nghệ

    Curcumin 95-98% CAS 458-37-7 Chiết xuất nghệ

    Curcumin là một hợp chất tự nhiên có đặc tính chống viêm và chống ung thư tốt.Curcumin là một loại bột nghệ có vị hơi đắng, không tan trong nước.Nó chủ yếu được sử dụng để tạo màu cho các sản phẩm xúc xích, thực phẩm đóng hộp và các sản phẩm nước tương trong sản xuất thực phẩm.Curcumin có chức năng hạ lipid máu, chống khối u, chống viêm, lợi mật và chống oxy hóa.Ngoài ra, một số nhà khoa học còn phát hiện chất curcumin có thể giúp điều trị bệnh lao kháng thuốc.

  • Chiết xuất nghệ nguyên liệu dược phẩm curcumin

    Chiết xuất nghệ nguyên liệu dược phẩm curcumin

    Chiết xuất nghệ là chiết xuất từ ​​thân rễ khô của Curcuma longa, một loại cây gừng.Các hoạt chất sinh học chính là curcumin và gingerone.Nó có tác dụng hạ huyết áp, hạ lipid máu, thông mật, kháng khuẩn, chống viêm và chống oxy hóa.Curcumin là một hợp chất sắc tố rất quan trọng, có thể ngăn chặn quá trình oxy hóa tự động của axit linoleic trong thực phẩm và có chức năng chống ung thư, chống ung thư.Nó đã được sử dụng rộng rãi như một chất màu thực phẩm chất lượng cao tự nhiên.

  • Paeoniflorin 10%/20%/50%/70%/98% CAS 23180-57-6 Chiết xuất Paeonia albiflora

    Paeoniflorin 10%/20%/50%/70%/98% CAS 23180-57-6 Chiết xuất Paeonia albiflora

    Paeoniflorin có thể chống lại tổn thương do stress oxy hóa của tế bào mô, ức chế sự kích hoạt tế bào hình sao và tăng cường bảo vệ dây thần kinh.Nó có thể được sử dụng để điều trị bệnh Alzheimer, bệnh Parkinson, bệnh động kinh và các bệnh về não khác.Ngoài ra, paeoniflorin còn có thể chống lại các bệnh tự miễn như khối u, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp.Paeoniflorin có thể làm giảm đáng kể lượng đường trong máu và có tác dụng bảo vệ quan trọng đối với các tế bào tim phổi.

  • Apigenin 98% CAS 520-36-5 Nguyên liệu dược phẩm

    Apigenin 98% CAS 520-36-5 Nguyên liệu dược phẩm

    Apigenin là một hợp chất bioflavonoid có thể được tìm thấy trong nhiều loại thực vật và thảo mộc.Apigenin có nhiều hoạt tính sinh học như chống khối u, bảo vệ tim mạch và mạch máu não, chống virus và chống vi khuẩn.

  • Trà polyphenol 50%/98% CAS 84650-60-2 Chiết xuất trà

    Trà polyphenol 50%/98% CAS 84650-60-2 Chiết xuất trà

    Polyphenol trong trà là tên gọi chung của polyphenol trong trà.Hàm lượng polyphenol trong trà trong trà xanh cao, chiếm 15% ~ 30% khối lượng của nó.Polyphenol trong trà có nhiều hoạt động sinh lý như chống oxy hóa, chống bức xạ, chống lão hóa, giảm lipid máu, đường huyết, kìm khuẩn và ức chế enzyme.

  • Catechin 90%/98% CAS 154-23-4 Chiết xuất trà

    Catechin 90%/98% CAS 154-23-4 Chiết xuất trà

    Catechin là thành phần quan trọng của quá trình trao đổi chất thứ cấp ở cây chè, đồng thời cũng là thành phần chính của chè có chức năng chăm sóc sức khỏe.Trong những năm gần đây, nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước đã phát hiện ra rằng catechin có nhiều chức năng sinh lý như làm sạch tỷ lệ gốc tự do, chống oxy hóa, ức chế sự phát triển của khối u, ngăn ngừa bức xạ, khử trùng kháng khuẩn, giảm cân và huyết áp, giảm độc tính của hương thơm. , ngăn ngừa các bệnh tim mạch và điều hòa miễn dịch.

  • Honokiol 50% / 95% CAS 35354-74-6 Chiết xuất Magnolia officinalis

    Honokiol 50% / 95% CAS 35354-74-6 Chiết xuất Magnolia officinalis

    Honokiol là một đồng phân của magnolol, là một dimer được hình thành do phản ứng trùng hợp chuỗi bên của một phenylpropanoid và nhân benzen của một phenylpropanoid khác.Nó là một thành phần hoạt chất của y học Trung Quốc Magnolia officinalis và chống viêm.Sự ức chế tế bào NF-cB của honokiol có thể được xác nhận là cải thiện chức năng của tế bào miễn dịch da và có tác dụng chống viêm;và honokiol cũng có thể được sử dụng như một chất chống oxy hóa và làm trắng da.

  • Magnolol 50% / 95% CAS 528-43-8 Chiết xuất Magnolia officinalis

    Magnolol 50% / 95% CAS 528-43-8 Chiết xuất Magnolia officinalis

    Magnolol có tác dụng thư giãn cơ trung tâm rõ ràng và lâu dài, ức chế thần kinh trung ương, chống viêm, kháng khuẩn, kháng vi-rút, chống loét, chống oxy hóa, chống khối u, ức chế kết tập tiểu cầu và các tác dụng dược lý khác.

  • Chiết xuất Magnolia officinalis Magnolol Honokiol Nguyên liệu dược phẩm

    Chiết xuất Magnolia officinalis Magnolol Honokiol Nguyên liệu dược phẩm

    Chiết xuất Magnolia officinalis có tác dụng giãn cơ đặc biệt và lâu dài, đồng thời có tác dụng kháng khuẩn mạnh và có thể ức chế kết tập tiểu cầu.Trên lâm sàng, nó chủ yếu được sử dụng làm thuốc kháng khuẩn và kháng nấm.

  • Proanthocyanidin hạt nho Chiết xuất hạt nho Nguyên liệu dược phẩm

    Proanthocyanidin hạt nho Chiết xuất hạt nho Nguyên liệu dược phẩm

    Trong những năm gần đây, proanthocyanidin của hạt nho còn được sử dụng để điều trị các bệnh về giác mạc, bệnh võng mạc, ngăn ngừa bệnh nha chu và ung thư.Thị trường châu Âu và châu Mỹ sử dụng nó để điều trị các bệnh vi tuần hoàn (bệnh thẩm thấu mao mạch ở mắt và ngoại biên và suy tĩnh mạch và bạch huyết).

  • Hạt nho proanthocyanidin 40-95% Chiết xuất hạt nho Nguyên liệu chống oxy hóa tự nhiên

    Hạt nho proanthocyanidin 40-95% Chiết xuất hạt nho Nguyên liệu chống oxy hóa tự nhiên

    Proanthocyanidin hạt nho (chiết xuất hạt nho) có tác dụng chống oxy hóa và loại bỏ gốc tự do mạnh mẽ, đồng thời có thể loại bỏ hiệu quả các gốc tự do superoxide anion và gốc tự do hydroxyl. Nó có hoạt tính chống oxy hóa mạnh và đã được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm, y học, mỹ phẩm và các lĩnh vực khác.

  • Flavone hắc mai biển 1% -60% CAS 90106-68-6 Chiết xuất hắc mai biển

    Flavone hắc mai biển 1% -60% CAS 90106-68-6 Chiết xuất hắc mai biển

    Hắc mai biển chứa nhiều hợp chất, bao gồm flavonoid, carotenoid, tocopherols, sterol, lipid, axit ascorbic, tannin, v.v. Trong số đó, flavone hắc mai biển có nhiều tác dụng dược lý. Flavone hắc mai biển có các chức năng như hạ huyết áp, hạ lipid máu, giảm độ nhớt của máu, tăng cường độ đàn hồi của mạch máu và chống xơ vữa động mạch. Chúng là “kẻ thù” của các bệnh tim mạch và mạch máu não.

  • Chiết xuất hắc mai biển Flavone hắc mai biển 1% -60% Nguyên liệu dược phẩm

    Chiết xuất hắc mai biển Flavone hắc mai biển 1% -60% Nguyên liệu dược phẩm

    Chiết xuất hắc mai biển đến từ Hippophae rhamnoides L., chủ yếu bao gồm dầu hạt hắc mai biển, dầu trái cây hắc mai biển, bột trái cây hắc mai biển, proanthocyanidin, flavonoid hắc mai biển, chất xơ từ hắc mai biển, v.v. Chiết xuất hắc mai biển không chỉ có giá trị dinh dưỡng cao mà còn có giá trị dược liệu cao.Tiêu thụ thường xuyên sẽ có tác dụng chữa bệnh tốt.Ví dụ, nó có thể bảo vệ niêm mạc dạ dày và giảm khả năng bị loét dạ dày.Loại mùi thực phẩm này là thực phẩm nguyên chất tự nhiên, không có tác dụng phụ nên có thể ăn thường xuyên.Nó được gọi là “vàng mềm”.Nó được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm, y học và các lĩnh vực khác.