Bổ sung chế độ ăn uống

  • Epicatechin EC 98% CAS 490-46-0 Chiết xuất trà xanh

    Epicatechin EC 98% CAS 490-46-0 Chiết xuất trà xanh

    Epicatechin (EC) là một hợp chất flavanol thực vật tự nhiên, được gọi chung là hợp chất catechin với epicatechin (EGC), catechin gallate (CG), epicatechin gallate (ECG) và epicatechin gallate (EGCG).Nó là đồng phân với catechin.Epicatechin, như một flavonoid, có nhiều hoạt động sinh lý, như chống oxy hóa, hạ lipid và hạ glucose, phòng ngừa bệnh tim mạch, chống viêm, bảo vệ thần kinh, kìm khuẩn, v.v.

  • Epigallocatechin gallate EGCG 50-98% CAS 989-51-5 Chiết xuất trà xanh

    Epigallocatechin gallate EGCG 50-98% CAS 989-51-5 Chiết xuất trà xanh

    EGCG, cụ thể là epigallocatechin gallate, có công thức phân tử c22h18o11, là thành phần chính của polyphenol trong trà xanh và monome catechin được phân lập từ trà.EGCG có hoạt tính chống oxy hóa rất mạnh, gấp ít nhất 100 lần so với vitamin C và 25 lần so với vitamin E. Nó có thể bảo vệ tế bào và DNA khỏi bị hư hại.Thiệt hại này được cho là có liên quan đến ung thư, bệnh tim và các bệnh nghiêm trọng khác. Những tác dụng này của EGCG là do khả năng loại bỏ các gốc tự do oxy (chất chống oxy hóa).

  • Epigallocatechin EGC 98% CAS 970-74-1 Chiết xuất trà xanh

    Epigallocatechin EGC 98% CAS 970-74-1 Chiết xuất trà xanh

    Epigallocatechin là một chất hữu cơ có công thức hóa học là c15h14o7.Nó là một loại bột màu trắng và một hợp chất polyphenol.Nó tồn tại tự nhiên trong lá khô của cây trà hoa trà và là thành phần chính của các hoạt chất sinh lý trong chiết xuất trà xanh.Epigallocatechin có nhiều hoạt động sinh học quan trọng in vivo và in vitro, như chống oxy hóa, chống viêm, hạ đường huyết, chống bức xạ, v.v.

  • Lycopene 5%/10% CAS 502-65-8 chiết xuất cà chua sắc tố thực phẩm tự nhiên

    Lycopene 5%/10% CAS 502-65-8 chiết xuất cà chua sắc tố thực phẩm tự nhiên

    Lycopene là một chất chống oxy hóa tự nhiên.Phạm vi màu của nó là vàng đến đỏ.Nó có hoạt động cao trong điều kiện hòa tan trong chất béo.Chức năng chính của nó là bổ sung khí và tạo máu, tiếp thêm sinh lực cho lá lách và dạ dày, tăng cường tim và sảng khoái, đồng thời cải thiện tình trạng thoái hóa điểm vàng do tuổi tác.

  • Stevioside CAS 57817-89-7 chất làm ngọt tự nhiên Chiết xuất Stevia

    Stevioside CAS 57817-89-7 chất làm ngọt tự nhiên Chiết xuất Stevia

    Chiết xuất Stevia là một chất được chiết xuất từ ​​lá của cây Compositae Stevia sterviarebaudiana.Thành phần hoạt chất chính là glucoside, còn steviol glycoside được dùng làm chất tạo ngọt, có tác dụng hạ đường huyết, hạ huyết áp, thúc đẩy quá trình trao đổi chất và điều trị chứng tăng tiết axit.Stevia có nguồn gốc từ Paraguay và Brazil ở Nam Mỹ và được người dân Paraguay sử dụng để pha trà ngọt từ hơn 400 năm trước.

  • Chiết xuất Stevia stevioside Nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm y tế

    Chiết xuất Stevia stevioside Nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm y tế

    Chiết xuất Stevia là một chất được chiết xuất từ ​​lá của cây Compositae Stevia sterviarebaudiana.Thành phần hoạt chất chính là glucoside, còn steviol glycoside được dùng làm chất tạo ngọt, có tác dụng hạ đường huyết, hạ huyết áp, thúc đẩy quá trình trao đổi chất và điều trị chứng tăng tiết axit.Stevia có nguồn gốc từ Paraguay và Brazil ở Nam Mỹ và được người dân Paraguay sử dụng để pha trà ngọt từ hơn 400 năm trước.

  • Turkesterone CAS 4145187-0 Chiết xuất Cyanotis arachnoidea Nguyên liệu của các sản phẩm y tế

    Turkesterone CAS 4145187-0 Chiết xuất Cyanotis arachnoidea Nguyên liệu của các sản phẩm y tế

    Tuksterone là một hydroxyecdysone, một steroid nội tiết tố được tìm thấy trong thực vật. Tuksterone là một trong những ecdysteroid có hoạt tính sinh học mạnh nhất và được cho là có hiệu quả trong việc hỗ trợ tổng hợp và chuyển hóa protein. Do khả năng thích ứng mạnh mẽ (khả năng điều hòa cơ thể) của loại steroid này, nó có thể bị cấm trong một số tình huống thể thao, nhưng nó là một chất dinh dưỡng và chiết xuất tự nhiên và truyền thống, vì vậy nó không gây hại cho cơ thể con người.

  • Resveratrol 50%/98%/tan trong nước 10% CAS 501-36-0 Chiết xuất Polygonum cuspidatum

    Resveratrol 50%/98%/tan trong nước 10% CAS 501-36-0 Chiết xuất Polygonum cuspidatum

    Resveratrol là một chất chống oxy hóa tự nhiên, có thể làm giảm độ nhớt của máu, ức chế đông máu và giãn mạch tiểu cầu, duy trì lưu lượng máu trơn tru, ngăn ngừa sự xuất hiện và phát triển của ung thư, đồng thời có tác dụng phòng ngừa và điều trị chống xơ vữa động mạch, bệnh tim mạch vành, bệnh tim thiếu máu cục bộ, và tăng lipid máu.

  • Axit ferulic CAS 1135-24-6 Axit ferulic tự nhiên 98% Chiết xuất cám gạo

    Axit ferulic CAS 1135-24-6 Axit ferulic tự nhiên 98% Chiết xuất cám gạo

    Axit Ferulic là một axit thơm tồn tại rộng rãi trong thế giới thực vật.Axit ferulic có độc tính thấp và dễ dàng được cơ thể con người chuyển hóa.Nó có thể được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm và được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm, y học, v.v.

  • Chiết xuất cám gạo Axit Ferulic tự nhiên Ceramide Nguyên liệu mỹ phẩm

    Chiết xuất cám gạo Axit Ferulic tự nhiên Ceramide Nguyên liệu mỹ phẩm

    Chiết xuất cám gạo là chiết xuất vỏ hạt của cây họ đậu OryzaSativaL, có chứa axit béo không bão hòa, tocopherols, tocotrienols, lipopolysaccharides, chất xơ ăn được, squalene γ- Oryzanol và các hoạt chất sinh lý khác.Những chất này có chức năng quan trọng trong việc ngăn ngừa các bệnh về tim và mạch máu não, chống ung thư, tăng cường khả năng miễn dịch, giảm lipid máu, ngăn ngừa táo bón và béo phì và là nguyên liệu quan trọng cho thực phẩm sức khỏe, thuốc, mỹ phẩm và công nghiệp hóa chất.

  • Chiết xuất Galla Chinensis Axit Ellagic Axit tannic Axit Gallic Nguyên liệu dược phẩm

    Chiết xuất Galla Chinensis Axit Ellagic Axit tannic Axit Gallic Nguyên liệu dược phẩm

    Chiết xuất Galla chinensis là một sản phẩm được chiết xuất từ ​​hạt dẻ, chủ yếu chứa tannin hạt dẻ, axit gallic, v.v. Tannin, axit gallic và các thành phần khác có nhiều cấu trúc hydroxyl phenolic ortho hơn. Chúng giải phóng hydro như một chất cho hydro để kết hợp với các gốc tự do trong môi trường và chấm dứt phản ứng dây chuyền do các gốc tự do gây ra, nhằm ngăn chặn sự truyền và tiến triển liên tục của quá trình oxy hóa. Do đó, chúng có vai trò mạnh mẽ trong việc loại bỏ các gốc tự do trong cơ thể, do đó tạo ra tác dụng chống lão hóa.

  • Axit Glycyrrhetinic 98% CAS 471-53-4 Glycyrrhiza chiết xuất nguyên liệu mỹ phẩm

    Axit Glycyrrhetinic 98% CAS 471-53-4 Glycyrrhiza chiết xuất nguyên liệu mỹ phẩm

    Thành phần hoạt chất chính của cam thảo là Glycyrrhizic Acid.Cấu trúc phân tử của axit glycyrrhizic chứa 1 phân tử Axit Glycyrrhetinic và 2 phân tử axit glucuronic.Trong những năm gần đây, các nghiên cứu dược lý và lâm sàng đã phát hiện ra rằng axit glycyrrhizic có chức năng bảo vệ gan, chống viêm, hạ huyết áp, tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể và cải thiện chức năng sinh lý.Axit Glycyrrhetinic có tác dụng chống viêm, chống oxy hóa, chống ung thư, kháng khuẩn, kháng vi-rút và các tác dụng khác.

  • Dipotassium glycyrrhizinate 65%/76% (98% uv) Chiết xuất cam thảo CAS 68797-35-3

    Dipotassium glycyrrhizinate 65%/76% (98% uv) Chiết xuất cam thảo CAS 68797-35-3

    Dipotassium glycyrrhizinate là một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử c42h60k2o16.Nó là một loại bột mịn màu trắng hoặc gần như trắng với độ tinh khiết 98%.Nó có vị ngọt đặc biệt, độ hòa tan trong nước tốt và hương vị tinh khiết.Dipotassium glycyrrhizinate có nhiều tác dụng như kìm khuẩn, chống viêm, giải độc, chống dị ứng, khử mùi, v.v.Nó được sử dụng rộng rãi trong y học, mỹ phẩm, hóa chất hàng ngày, thực phẩm và các ngành công nghiệp khác.

  • Chiết xuất nghệ nguyên liệu dược phẩm curcumin

    Chiết xuất nghệ nguyên liệu dược phẩm curcumin

    Chiết xuất nghệ là chiết xuất từ ​​thân rễ khô của Curcuma longa, một loại cây gừng.Các hoạt chất sinh học chính là curcumin và gingerone.Nó có tác dụng hạ huyết áp, hạ lipid máu, thông mật, kháng khuẩn, chống viêm và chống oxy hóa.Curcumin là một hợp chất sắc tố rất quan trọng, có thể ngăn chặn quá trình oxy hóa tự động của axit linoleic trong thực phẩm và có chức năng chống ung thư, chống ung thư.Nó đã được sử dụng rộng rãi như một chất màu thực phẩm chất lượng cao tự nhiên.

  • Trà polyphenol 50%/98% CAS 84650-60-2 Chiết xuất trà

    Trà polyphenol 50%/98% CAS 84650-60-2 Chiết xuất trà

    Polyphenol trong trà là tên gọi chung của polyphenol trong trà.Hàm lượng polyphenol trong trà trong trà xanh cao, chiếm 15% ~ 30% khối lượng của nó.Polyphenol trong trà có nhiều hoạt động sinh lý như chống oxy hóa, chống bức xạ, chống lão hóa, giảm lipid máu, đường huyết, kìm khuẩn và ức chế enzyme.

  • Catechin 90%/98% CAS 154-23-4 Chiết xuất trà

    Catechin 90%/98% CAS 154-23-4 Chiết xuất trà

    Catechin là thành phần quan trọng của quá trình trao đổi chất thứ cấp ở cây chè, đồng thời cũng là thành phần chính của chè có chức năng chăm sóc sức khỏe.Trong những năm gần đây, nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước đã phát hiện ra rằng catechin có nhiều chức năng sinh lý như làm sạch tỷ lệ gốc tự do, chống oxy hóa, ức chế sự phát triển của khối u, ngăn ngừa bức xạ, khử trùng kháng khuẩn, giảm cân và huyết áp, giảm độc tính của hương thơm. , ngăn ngừa các bệnh tim mạch và điều hòa miễn dịch.

  • Honokiol 50% / 95% CAS 35354-74-6 Chiết xuất Magnolia officinalis

    Honokiol 50% / 95% CAS 35354-74-6 Chiết xuất Magnolia officinalis

    Honokiol là một đồng phân của magnolol, là một dimer được hình thành do phản ứng trùng hợp chuỗi bên của một phenylpropanoid và nhân benzen của một phenylpropanoid khác.Nó là một thành phần hoạt chất của y học Trung Quốc Magnolia officinalis và chống viêm.Sự ức chế tế bào NF-cB của honokiol có thể được xác nhận là cải thiện chức năng của tế bào miễn dịch da và có tác dụng chống viêm;và honokiol cũng có thể được sử dụng như một chất chống oxy hóa và làm trắng da.

  • Magnolol 50% / 95% CAS 528-43-8 Chiết xuất Magnolia officinalis

    Magnolol 50% / 95% CAS 528-43-8 Chiết xuất Magnolia officinalis

    Magnolol có tác dụng thư giãn cơ trung tâm rõ ràng và lâu dài, ức chế thần kinh trung ương, chống viêm, kháng khuẩn, kháng vi-rút, chống loét, chống oxy hóa, chống khối u, ức chế kết tập tiểu cầu và các tác dụng dược lý khác.

  • Chiết xuất Magnolia officinalis Magnolol Honokiol Nguyên liệu dược phẩm

    Chiết xuất Magnolia officinalis Magnolol Honokiol Nguyên liệu dược phẩm

    Chiết xuất Magnolia officinalis có tác dụng giãn cơ đặc biệt và lâu dài, đồng thời có tác dụng kháng khuẩn mạnh và có thể ức chế kết tập tiểu cầu.Trên lâm sàng, nó chủ yếu được sử dụng làm thuốc kháng khuẩn và kháng nấm.

  • Chiết xuất vỏ cây liễu Salicin Axit salicylic Nguyên liệu làm mỹ phẩm thực vật

    Chiết xuất vỏ cây liễu Salicin Axit salicylic Nguyên liệu làm mỹ phẩm thực vật

    Tác dụng dược lý chính của chiết xuất vỏ cây liễu là hạ sốt, giảm đau và chống viêm. Các thành phần hoạt tính là phenolic glycoside và flavonoid glycoside, và thành phần nổi bật nhất là salicin.Salicin bị thủy phân thành axit salicylic, là một chất chống viêm yếu. Nó được chuyển đổi thành axit acetylsalicylic trong gan, có tác dụng tăng cường tác dụng chống viêm, hạ sốt và giảm đau, nhưng không có tác dụng độc hại đối với ruột và dạ dày.