Thông tin sản phẩm
Lá dâu DNJ là một alkaloid tự nhiên, tên tiếng Trung là 1-deoxynojirimycin.Nó là một chất ức chế enzyme chuyển hóa glucose mạnh (ví dụ: α-Glycosidase) có thể trì hoãn đáng kể quá trình thoái hóa của polysacarit, làm giảm giá trị đỉnh của đường huyết sau bữa ăn và ổn định đường huyết lúc đói;Nó thuộc “yếu tố ức chế” trong số bốn yếu tố kiểm soát lượng đường của cỏ linh lăng.
1、 Tác dụng của lá dâu DNJ
1. Con đường ba chiều để giảm lượng đường trong máu
Là một chất ức chế mạnh các enzyme chuyển hóa glucose (ví dụ: α-glucosidase, hexokinase, glucuronidase và glycogen phosphatase, v.v.), DNJ có thể trì hoãn đáng kể quá trình thoái hóa của polysacarit, làm giảm giá trị đỉnh của đường huyết sau bữa ăn và ổn định đường huyết lúc đói.Ngoài ra, DNJ còn có tác dụng nhạy cảm với insulin giúp cải thiện tình trạng kháng insulin.
2. Giảm lượng đường trong máu sau bữa ăn.
α-glucosidase phân bố chủ yếu ở ruột non của con người và đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân hủy carbohydrate.Chúng chịu trách nhiệm phân hủy các oligosacarit như oligosacarit trong thực phẩm thành monosacarit, chẳng hạn như glucose.Những glucose này xâm nhập vào cơ thể qua thành ruột, khiến nồng độ glucose trong máu tăng mạnh.DNJ là chất ức chế α- Glucosidase tự nhiên và mạnh mẽ, liên kết cạnh tranh ở ruột non α- Ái lực của glucosidase cao hơn so với các oligosacarit như sucrose và maltose. α- Glucosidase có ái lực mạnh và làm giảm oligosacarit và α- Khả năng liên kết với glucosidase , nhằm ức chế quá trình phân hủy fructose thành glucose, một lượng lớn đường sẽ không được hấp thụ và đưa đến ruột già.Do tác dụng của DNJ, lượng glucose vào máu ít hơn nên lượng đường trong máu đáng được duy trì ở mức khỏe mạnh.
3. Đường huyết lúc đói ổn định.
DNJ có hoạt tính ức chế glycogen phosphorylase, có thể làm chậm quá trình thoái hóa glycogen ở gan thành glucose, để ổn định đường huyết lúc đói.Lượng glucose "dư thừa" trong cơ thể con người được lưu trữ trong gan dưới dạng glycogen.Glycogen có thể bị phân hủy thành glucose dưới tác dụng của glycogen phosphorylase và được giải phóng vào máu để đáp ứng nhu cầu của cơ và các hoạt động cơ quan khác.Glycogen là một trong những nguồn năng lượng chính cho hoạt động thể chất.Với sự chuyển hóa lẫn nhau giữa glycogen và glucose, lượng đường trong máu của người bình thường ở trạng thái cân bằng năng động.Ở bệnh nhân tiểu đường, do rối loạn chuyển hóa glucose nên quá nhiều glycogen sẽ phân hủy thành glucose, dẫn đến lượng đường trong máu lúc đói tăng bất thường.DNJ có thể ức chế hoạt động của glycogen phosphorylase và ngăn chặn sự gia tăng lượng đường trong máu do sự phân hủy glycogen quá mức thành glucose, để ổn định đường huyết lúc đói.
4. Cải thiện tình trạng kháng insulin.
DNJ có thể cải thiện các triệu chứng kháng insulin bằng cách điều chỉnh chuyển hóa lipid, làm chậm quá trình sản xuất glucose và độ nhạy cảm với insulin.Tình trạng kháng insulin đề cập đến nhiều nguyên nhân (chủ yếu bao gồm yếu tố di truyền và béo phì), làm giảm hiệu quả thúc đẩy hấp thu và sử dụng glucose của insulin, đồng thời cơ thể tiết ra quá nhiều insulin để bù đắp.Kháng insulin tạo ra tình trạng tăng insulin máu để duy trì sự ổn định của lượng đường trong máu trong cơ thể.Nếu cơ thể con người ở trong tình trạng kháng insulin trong thời gian dài sẽ làm tăng gánh nặng cho tuyến tụy lên rất nhiều.Nó có thể khiến tuyến tụy tiết ra sự suy giảm chức năng insulin và sau đó phát triển thành bệnh tiểu đường.DNJ có thể cải thiện các triệu chứng kháng insulin bằng cách duy trì lượng đường trong máu khỏe mạnh, điều chỉnh chuyển hóa lipid và tăng độ nhạy insulin.
2、 Lĩnh vực ứng dụng của lá dâu DNJ
Chiết xuất lá dâu tằm DNJ được liệt kê như một tác dụng hạ đường huyết phụ trợ và được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm sức khỏe.
Thông số sản phẩm
HỒ SƠ CÔNG TY | |
tên sản phẩm | Lá dâu DNJ |
CAS | 19130-96-2 |
Công thức hóa học | C6H13NO4 |
Brand | Hande |
Mnhà sản xuất | YCông ty TNHH Công nghệ sinh học Unnan Hande |
Cđất nước | Côn Minh,China |
Thành lập | 1993 |
BTHÔNG TIN ASIC | |
từ đồng nghĩa | (2r,3r,4r,5s)-2-hydroxymetyl-3,4,5-trihydroxypiperidin;5-piperidintriol,2-(hydroxymetyl)-,(2r-(2alpha,3beta,4alpha,5beta))-4;bay-h5595;moranolin;moranoline; (+)-1-DEOXYNOJIRIMYCIN;1-DEOXYNOJIRIMYCIN;(2R,3R,4R,5S)-2-(HYDROXYMETHYL)-3,4,5-PIPERIDINETRIOL |
Kết cấu | |
Cân nặng | không áp dụng |
HMã S | không áp dụng |
Chất lượngSđặc điểm kỹ thuật | Đặc điểm kỹ thuật của công ty |
Cchứng chỉ | không áp dụng |
xét nghiệm | Tùy chỉnh theo nhu cầu của khách hàng |
Vẻ bề ngoài | bột trắng |
Phương pháp chiết xuất | Chiết xuất từ lá dâu và vỏ rễ |
Năng lực hàng năm | Tùy chỉnh theo nhu cầu của khách hàng |
Bưu kiện | Tùy chỉnh theo nhu cầu của khách hàng |
Phương pháp kiểm tra | HPLC |
hậu cần | Nhiềuchuyên chởs |
Ptiền trảTừm | T/T, D/P, D/A |
Oở đó | Chấp nhận kiểm toán của khách hàng mọi lúc;Hỗ trợ khách hàng đăng ký theo quy định. |
Tuyên bố sản phẩm Hande
1.Tất cả các sản phẩm công ty bán đều là nguyên liệu thô bán thành phẩm.Các sản phẩm chủ yếu hướng đến các nhà sản xuất có trình độ sản xuất, nguyên liệu thô không phải là sản phẩm cuối cùng.
2. Hiệu quả tiềm năng và ứng dụng trong phần giới thiệu đều lấy từ tài liệu đã xuất bản.Các cá nhân không khuyến nghị sử dụng trực tiếp và việc mua hàng cá nhân bị từ chối.
3. Hình ảnh và thông tin sản phẩm trên trang web này chỉ mang tính chất tham khảo, lấy sản phẩm thực tế làm căn cứ.